Polyaluminum clorua là máy lọc nước hiệu suất cao, có thể khử trùng, khử mùi, khử màu, v.v. Nhờ những đặc tính và ưu điểm vượt trội cùng phạm vi ứng dụng rộng rãi, liều lượng sử dụng có thể giảm hơn 30% so với máy lọc nước truyền thống, tiết kiệm hơn 40% chi phí. Sản phẩm đã trở thành máy lọc nước tuyệt vời được công nhận trong và ngoài nước. Ngoài ra, polyaluminum clorua còn có thể được sử dụng để lọc các loại nước đặc biệt như nước uống và nước máy, chẳng hạn như loại bỏ sắt, cadmium, flo, chất ô nhiễm phóng xạ và dầu loang.
Đặc điểm của PAC (Poly Aluminium Chloride):
Polyaluminum clorua nằm giữa ALCL3 và ALNCL6-NLm], trong đó m biểu thị mức độ trùng hợp và n biểu thị mức độ trung tính của sản phẩm PAC. Polyaluminum clorua, viết tắt là PAC, thường được gọi là polyaluminum clorua hoặc chất keo tụ, v.v. Chất rắn dạng nhựa màu vàng hoặc vàng nhạt, nâu sẫm, xám sẫm. Sản phẩm có đặc tính hấp phụ cầu nối mạnh, và trong quá trình thủy phân, các quá trình vật lý và hóa học như keo tụ, hấp phụ và kết tủa xảy ra.
Ứng dụng của PAC (Poly Aluminium Chloride):
Polyaluminum clorua chủ yếu được sử dụng để làm sạch nguồn cung cấp nước đô thị và thoát nước: nước sông, nước hồ chứa, nước ngầm; làm sạch nguồn cung cấp nước công nghiệp, xử lý nước thải đô thị, thu hồi các chất hữu ích trong nước thải công nghiệp và chất thải cặn bã, thúc đẩy quá trình lắng than nghiền trong nước thải rửa than, sản xuất tinh bột Tái chế tinh bột; polyaluminum clorua có thể làm sạch nhiều loại nước thải công nghiệp, chẳng hạn như: nước thải in và nhuộm, nước thải thuộc da, nước thải chứa flo, nước thải kim loại nặng, nước thải chứa dầu, nước thải làm giấy, nước thải rửa than, nước thải khai thác mỏ, nước thải ủ bia, nước thải luyện kim, nước thải chế biến thịt, v.v.; Polyaluminum clorua để xử lý nước thải: hồ sản xuất giấy, tinh chế đường, đúc khuôn, chống nhăn vải, chất mang xúc tác, xi măng tinh chế dược phẩm đông cứng nhanh, nguyên liệu mỹ phẩm.
Chỉ số chất lượng của PAC (polyaluminum chloride)
Ba chỉ tiêu chất lượng quan trọng nhất của PAC (polyaluminum chloride) là gì? Độ mặn, giá trị PH và hàm lượng nhôm oxit quyết định chất lượng của polyaluminum chloride là ba chỉ tiêu chất lượng quan trọng nhất của polyaluminum chloride.
1. Độ mặn.
Mức độ hydroxyl hóa hoặc kiềm hóa của một dạng nhất định trong PAC (polyaluminum chloride) được gọi là độ bazơ hoặc độ kiềm. Nó thường được biểu thị bằng tỷ lệ mol của nhôm hydroxit B = [OH]/[Al] phần trăm. Độ mặn là một trong những chỉ số quan trọng nhất của polyaluminum chloride, liên quan chặt chẽ đến hiệu ứng keo tụ. Nồng độ nước thô càng cao và độ mặn càng cao thì hiệu ứng keo tụ càng tốt. Tóm lại, trong phạm vi độ đục của nước thô từ 86~10000mg/L, độ mặn tối ưu của polyaluminum chloride là 409~853, và nhiều đặc tính khác của polyaluminum chloride có liên quan đến độ mặn.
2. Giá trị pH.
Độ pH của dung dịch PAC (polyaluminum chloride) cũng là một chỉ số quan trọng. Nó biểu thị lượng OH- ở trạng thái tự do trong dung dịch. Giá trị pH của polyaluminum chloride thường tăng theo độ bazơ tăng, nhưng đối với các chất lỏng có thành phần khác nhau, không có mối quan hệ tương ứng giữa giá trị pH và độ bazơ. Các chất lỏng có cùng nồng độ muối sẽ có giá trị pH khác nhau khi nồng độ khác nhau.
3. Hàm lượng nhôm.
Hàm lượng nhôm oxit trong PAC (polyaluminum chloride) là thước đo các thành phần hiệu quả của sản phẩm, có mối quan hệ nhất định với tỷ trọng tương đối của dung dịch. Nhìn chung, tỷ trọng tương đối càng lớn thì hàm lượng nhôm oxit càng cao. Độ nhớt của polyaluminum chloride liên quan đến hàm lượng nhôm oxit, và độ nhớt tăng theo hàm lượng nhôm oxit. Trong cùng điều kiện và cùng nồng độ nhôm oxit, độ nhớt của polyaluminum chloride thấp hơn độ nhớt của nhôm sunfat, thuận lợi hơn cho việc vận chuyển và sử dụng.
Trích từ Baidu
Thời gian đăng: 13-01-2022